After more than a century of production, the North Sea oil field and the many conventional onshore fields in the UK are drying up. |
Sau hơn một thế kỷ sản xuất, mỏ dầu Biển Bắc và nhiềumỏthường khai thác trên bờ ở Anh đang khô cạn. |
The North Sea peaked in the 1990s and will never see the same production levels ever again. In fact, the United Kingdom has been a net importer of petroleum since 2005... |
Biển Bắc đã đạt đỉnh điểm vào những năm 1990 và sẽ không bao giờ còn thấy mức sản xuất như thếo nữa. Quả thực,nước Anh đã là nước nhập khẩu ròng dầu mỏ từ năm 2005 ... |
As you can see, production in the United Kingdom has fallen at a consistent rate since the peak in 1999, and in 2014, the trend continued with another 1.1% drop in production. |
Như bạn có thể thấy, sản xuất tại Anh đã giảm ở mức phù hợp kể từ mức đỉnh vào năm 1999, và trong năm 2014, xu hướng ấy tiếp tục với mức giảm 1,1% trong sản xuất. |
Add to that the low oil prices we've seen for about a year now, and it looks as though future investment in the North Sea is a long shot. |
Thêm vào đó là giá dầu thấp mà chúng ta đã thấy trong khoảng một năm nay, và có vẻ như là đầu tư trong tương lai ở biển Bắc là một cú sút xa cầu may. |
The North Sea produces about 1.4 million barrels of oil each day, which is a 70% decline from 1999. Even before the bear market, major North Sea producers were questioning the prospects... |
Biển Bắc sản xuất khoảng 1,4 triệu thùng dầu mỗi ngày, đó là một sự suy giảm 70% từ năm 1999. Ngay cả trước khi thị trường đi xuống, các nhà sản xuất lớn ở biển Bắc đã đặt câu hỏi về những triển vọng ... |
With only 10 billion barrels of recoverable oil left, all of it in precarious, the incentive for companies to recover it just isn't there. |
Với chỉ 10 tỷ thùng dầu phục hồi thôi thìmọi sựvẫn bấp bênh và không có khích lệ nào để các công ty phục hồi nó. |
Because of this, the UK government, in a desperate move, decreased the top tax rate on North Sea oil profits from 80% to 67.5% in March of this year. |
Vì thế, trong một động thái tuyệt vọng, chính phủ Anh đã giảm thuế suất đỉnh về lợi nhuận dầu Biển Bắc từ 80% xuống 67,5% trong tháng Ba năm nay. |
The tax break will save some companies money, but with oil prices so low, the profit margins are still very narrow. At the same time, the government has found that what was once a source of seemingly endless revenue has become a dry well. |
Việc giảm thuế sẽ cứu vãn một ít tiền chocác công ty , nhưng với giá dầu quá thấpthì lợi nhuận vẫn còn rất nhỏ hẹp. Đồng thời, chính phủ thấy rằng những gì đã từng là một nguồn doanh thu dường như vô tận thì đã trở thành một cái giếng khô. |
The New York Times reports that the UK expects to collect 700 million pounds from North Sea taxes this year, down from 2.6 billion pounds in 2014. |
TờNew York Times báo rằng nước Anh trông đợi sẽ thu được 700 triệu bảng thuế Biển Bắc năm nay, giảm từ 2,6 tỷ bảng trong năm 2014. |
Many in the UK oil industry are worried, and rightly so. But perhaps they are looking in the wrong place... |
Nhiều người trong ngành công nghiệp dầu mỏ ở Anh lo lắng, và đúng là phải thế. Nhưng có lẽ họ đang nhầm chỗ… |
|
|
|