MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CÔNG TRÌNH HỒ TẢ TRẠCH
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Công trình Hồ chứa nước Tả Trạch đã được www.vncold.vn giới thiệu qua một số tin và ảnh trong quá trình thi công. (/Web/Content.aspx?distid=1722; và /Web/Content.aspx?distid=702 )
BBT tiếp tục giới thiệu các thông tin về công trình này qua tư liệu được cộng tác viên Nguyễn Hồng Sơn cung cấp.
|
Bản đồ vị trí công trình Tả Trạch |
1. Nhiệm vụ của công trình: - Chống lũ tiểu mãn, lũ sớm; giảm lũ chính vụ cho hệ thống sông Hương. - Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp với lưu lượng Q = 2,0 m3/s.
- Tạo nguồn nước tưới ổn định cho 34.782 ha đất canh tác thuộc vùng đồng bằng sông Hương.
- Bổ sung nguồn nước ngọt cho hạ lưu sông Hương để đẩy mặn, cải thiện môi trường vùng đầm phá, phục vụ nuôi trồng thủy sản với lưu lượng Q=25,0 m3/s.
- Phát điện với công suất lắp máy N = 19,5 MW.
2. Các thông số cơ bản của hồ chứa:
- Diện tích lưu vực: 717 km2.
- Mực nước lũ thiết kế (PTK = 0,5%): + 50,00m.
- Mực nước lũ kiểm tra (PKT = 0,1%): + 53,07m.
- Mực nước dâng bình thường: + 45,0m.
- Mực nước trước lũ: + 25,0m
- Mực nước chết: + 23,0m
- Dung tích toàn bộ: 646 x 106m3
- Dung tích cắt lũ ứng với P = 0,1%: 556,2 x 106m3
- Dung tích cắt lũ ứng với P = 0,5%: 435,9 x 106m3
- Dung tích chết: 73,4 x 106m3
|
Ảnh phối cảnh 3 chiều cụm công trình đầu mối |
3. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình chính:
3.1. Đập không tràn: Gồm 01 đập chính và 04 đập phụ
a) Đập chính:
- Tuyến đập: Tuyến IIb
- Cao trình đỉnh đập : + 55,00
- Cao trình đỉnh tường chắn sóng: +56,0m
- Chiều cao lớn nhất của đập : 60 m
- Chiều dài đỉnh đập : 1.187 m
- Chiều rộng mặt đập : 10 m
- Hình thức, kết cấu: Đập đất đá hỗn hợp, gồm 3 khối:
+ Khối gia tải thượng lưu: Dùng các lớp đá phong hoá hoàn toàn và phong hoá mạnh (ký hiệu lớp 5, lớp 6), đất đá đào móng tràn
+ Khối chống thấm giữa đập: Dùng đất á sét lớp 2b, đắp đến cao trình +53,30m. Nối tiếp giữa khối chống thấm thân đập với khối gia tải hạ lưu là lớp cát lọc.
+ Khối gia tải hạ lưu: Sử dụng đất đá đào móng tràn.
+ Tường chắn sóng cao 1,0m bằng BTCT. Đỉnh đập trải bê tông át phan dày 7cm trên các lớp đá dăm cấp phối.
+ Độ dốc mái: Tính từ đỉnh đập xuống, thượng lưu: 1:3,0; 1:3,50; 1: 4,0, hạ lưu: 1:2,75; 1:3,50; 1:4,0.
+ Tiêu nước thân đập kiểu dải lọc ống khói kết hợp đống đá tiêu nước hạ lưu.
+ Gia cố mái thượng lưu: Bằng BTCT đổ tại chỗ, dày (15-25)cm, dưới là các lớp dăm và cát lọc…
+ Gia cố mái hạ lưu: Trồng cỏ bảo vệ, trong các ô vuông (3,0x3,0)m.
- Xử lý nền đập: Khoan phụt xi măng tạo màng chống thấm trên toàn tuyến đập trong phạm vi chiều sâu nền có hệ số thấm lớn hơn giới hạn cho phép. Xử lý các đứt gãy bằng trám mặt BTCT và khoan phụt sâu.
- Hệ thống quan trắc: Bố trí các tuyến quan trắc chính gồm mặt cắt đại diện cho khu vực lòng sông, khu vực thềm sông và hai vai đập.
|
Hình vẽ: Mặt cắt ngang điển hình của đập chính |
b) Các đập phụ:
Thông số |
Đ. vị |
ĐP1 |
ĐP2 |
ĐP3 |
ĐP4 |
- Cao trình đỉnh đập |
m |
56,0 |
56,0 |
56,0 |
56,0 |
- Chiều rộng mặt đập |
m |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
- Chiều dài đỉnh đập |
m |
117,5 |
211,40 |
57,4 |
313,70 |
- Chiều cao lớn nhất |
m |
15,05 |
15,00 |
13,0 |
39,50 |
- Hình thức, kết cấu: Đập đất đồng chất, không tường chắn sóng. Đỉnh đập rải bê tông át phan dày 7cm, dưới là các lớp đá dăm cấp phối; Gia cố bảo vệ mái thượng lưu bằng BTCT, đá xây và đá lát khan; Bảo vệ mái hạ lưu bằng trồng cỏ và hệ thống rãnh tiêu nước mặt.
- Xử lý nền đập: Khoan phụt dung dịch vữa xi măng xử lý chống thấm nền đập tại những khu vực có địa chất xấu, hệ số thấm lớn hơn giới hạn cho phép.
- Dưới đập phụ 4 bố trí 01 cống lấy nước với lưu lượng Q = 0,77 m3/s để dẫn nước vào hồ Bến Ván 1 của khu tái định cư Lộc Bổn (thuộc dự án di dân tái định cư do ảnh hưởng của công trình hồ Tả Trạch). Hình thức cống ngầm chảy có áp, kết cấu bằng ống thép đường kính D=1000mm, bên ngoài là cống hộp BTCT.
3.2 Tràn xả lũ:
- Vị trí tuyến: Eo yên ngựa vai phải đập chính.
- Hình thức, kết cấu: Tràn xả mặt kết hợp xả sâu, nối tiếp dốc nước và tiêu năng bằng mũi phun, kết cấu BTCT.
- Cao trình ngưỡng xả mặt: + 37,0 m
- Cao trình ngưỡng xả đáy: + 16,00
- Kích thước cửa xả mặt: 5 cửa (9 x10)m
- Kích thước cửa xả đáy: 5 cửa (4 x3,2)m
- Xử lý nền đập: Khoan phụt dung dịch vữa xi măng xử lý chống thấm nền đập tại những khu vực có địa chất xấu, hệ số thấm lớn hơn giới hạn cho phép.
3.3 Tuy nen lấy nước kết hợp dẫn dòng thi công và xả lũ:
- Vị trí tuyến: Dưới đỉnh đồi giữa đập chính và tràn xả lũ.
- Tổng chiều dài toàn tuyến 354,76 m, trong đó đoạn cửa nhận nước dài 29m, đoạn chuyển tiếp dài 47,76m, đoạn thân dài 260 m và đoạn cửa ra dài 18m.
- Hình thức, kết cấu: Mặt cắt ngang hình tròn đường kính D = 7m, gia cố áo hầm bằng lớp BTCT M30. Đoạn cửa vào 2 tầng, tầng dưới ở cao trình +5,00 để dẫn dòng thi công, sau khi hết thời gian dẫn dòng thi công được hoành triệt bịt kín lại. Tầng trên ở cao trình +12,0 để lấy nước cho giai đoạn khai thác và kết hợp xả lũ.
3.4 Nhà máy thủy điện:
- Vị trí: Sau đập chính, bên trái cửa ra tuy nen.
- Số tổ máy: 3
- Công suất lắp máy: 19,5 MW.
- Điện lượng trung bình hàng năm: 80,4 x 106 KWh.
- Số giờ làm việc: 4.123h
4. Các hạng mục phục vụ thi công và quản lý:
4.1 Tổng mặt bằng thi công:
Bố trí tại hai khu vực là khu đầu mối đập chính và khu đập phụ, bao gồm các khu bố trí mặt bằng thi công, khu nhà quản lý điều hành, hệ thống cấp điện, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, hệ thống đường nội bộ phục vụ thi công, các bãi thải và trữ vật liệu.v..v
4.2 Hệ thống đường quản lý kết hợp thi công:
a) Đường vào khu đập chính:
Là tỉnh lộ số 7 của Thừa Thiên Huế, nối với quốc lộ 1A tại điểm cách thành phố Huế khoảng 7 km về phía Nam. Sửa chữa, nâng cấp đoạn nối vào khu đập chính dài khoảng 10,36 km để phục vụ thi công và kết hợp quản lý sau này.
b) Đường vào khu đập phụ:
Trên cơ sở tuyến của tỉnh lộ 15 hiện có (từ ngoài vào công trình dài 22km), sửa chữa nâng cấp để phục vụ thi công, kết hợp quản lý và đáp ứng nhu cầu dân sinh trong khu vực
c) Hệ thống đường thi công kết hợp quản lý trong khu vực công trình:
Gồm mạng lưới các tuyến đường phục vụ thi công và kết hợp quản lý sau này trong nội bộ khu đầu mối đập chính, khu đập phụ và nối giữa hai khu vực.
4.3 Khu nhà quản lý:
- Xây dựng một khu nhà quản lý tại hạ lưu đầu mối đập chính để sử dụng làm khu nhà ở của cán bộ, công nhân quản lý vận hành công trình và nhà để mẫu (kết cấu nhà cấp IV, một tầng, tổng diện tích xây dựng 861,5m2), trước mắt sử dụng làm nơi quản lý điều hành của Ban quản lý dự án trong quá trình thi công công trình.
- Xây dựng hai nhà quản lý, một nhà tại vị trí giữa đập chính và tràn xả lũ (kết cấu nhà cấp II, hai tầng, diện tích xây dựng 600m2), một nhà tại khu đập phụ (kết cấu nhà cấp IV, một tầng, diện tích xây dựng 52m2) để trực tiếp phục vụ công tác quản lý, vận hành công trình.
5. Hệ thống thiết bị cơ khí và điện:
5.1 Phần cơ khí:
a) Tràn xả lũ:
- Cửa xả mặt: Bố trí các cửa van cung bằng thép, đóng mở bằng tời điện, hệ thống phai và cầu trục nâng hạ.
- Cửa xả sâu: Bố trí các cửa van phẳng bánh xe lăn bằng thép, đóng mở bằng xi lanh thủy lực, cầu trục nâng hạ...
b) Tuy nen lấy nước kết hợp dẫn dòng thi công và xả lũ:
- Bố trí các cửa van phẳng để phục vụ dẫn dòng thi công, lấy nước và xả lũ.
5. 2 Phần điện:
- Đường dây cao thế và trạm biến áp: Xây dựng tuyến đường dây 22 KV nối từ lưới điện quốc gia vào khu vực xây dựng công trình và các trạm biến áp (02 trạm công suất 560KVA-22/0,4KV và 01 trạm 320KVA-22/0,4KV) để cấp điện phục vụ thi công và vận hành khai thác sau này. (bổ sung thêm trạm T4)
- Trạm phát điện dự phòng: Máy phát điện diezen 250 kVA – 0,4 kV
- Điện hạ thế: Cấp điện vận hành các cửa van tràn xả lũ và tuy nen, hệ thống điều khiển giám sát, hệ thống chiếu sáng...
6. Khối lượng công tác chính:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Đào đất |
m3 |
2.129.018 |
2 |
Đào đá các loại |
m3 |
3.819.951 |
3 |
Đào cuội sỏi |
m3 |
174.304 |
3 |
Đất đắp |
m3 |
8.673.975 |
4 |
Đá xây lát |
m3 |
9.851 |
5 |
Đá đổ |
m3 |
451.088 |
6 |
Cát, sỏi lọc |
m3 |
448.112 |
7 |
Bê tông các loại |
m3 |
285.922 |
8 |
Khoan phụt |
m |
22.770 |
7. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
- Tổng mức đầu tư: 3.848,19 tỷ đồng (không kể tiểu dự án đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư và nhà máy thủy điện). - Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương, sử dụng từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý đầu tư.
8. Diện tích sử dụng đất: 4.243,2 ha, trong đó:
- Diện tích chiếm đất vĩnh viễn: 3.907,9 ha (lòng hồ, công trình chiếm chỗ).
- Diện tích mất đất tạm thời: 335,3 ha (kho lán, bãi vật liệu).
(Bài và ảnh Hồng Sơn, vncold.vn)
|