» Mở tất cả ra       » Thu tất cả lại
English and French
Tìm kiếm

Bài & Tin mới
Đô thị ngoại ô: cuộc chiến đất vùng rìa [25-07-23]
Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch Phòng chống thiên tai và Thủy lợi 2021-2030 [25-07-23]
Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch Phòng chống thiên tai và Thủy lợi 2021-2030 [25-07-23]
NHỮNG NỘI DUNG KHÔNG PHÙ HỢP VÀ KHÔNG ĐÚNG trong Tiêu chuẩn TCVN 8637:2021(về Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt và nghiệm thu máy bơm)[14-07-23]
Ý kiến trao đổi về động đất ở Kontum [14-07-23]
Tiếp tục xảy ra 7 trận động đất tại Kon Plông (Kon Tum) [14-07-23]
Bàn thêm về dung tích phòng lũ ở các hồ chứa thủy lợi, thủy điện [13-07-23]
12 trận động đất liên tiếp tại Kon Tum [13-07-23]
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐỘNG ĐẤT THIẾT KẾ VÀ QUY CHUẨN QCVN 04-05:2022/BNNPTN [13-07-23]
Những bất cập trong áp dụng Quy chuẩn Việt Nam [06-07-23]
DỰ ÁN VẬN HÀNH HỒ CHỨA TRONG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP VÀ QUẨN LÝ LŨ HIỆU QUA BẢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ THIÊN TAI TOÀN DIỆN [06-07-23]
Hà Nội lý giải việc đặt tên phố Trần Đăng Khoa [04-07-23]
Ý KIẾN VỚI TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13505:2022 VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ MÁY BƠM [01-07-23]
BÀN VỀ VIỆC MẤT ĐIỆN MIỀN BẮC VÀ VẤN ĐỀ THỦY ĐIỆN TÍCH NĂNG TRONG VIỆC ĐẢM BẢO AN NINH HỆ THỐNG ĐIỆN NƯỚC TA [01-07-23]
Hội nghị Ban chấp hành VNCOLD [20-06-23]
Hà Nội sẽ có phố mang tên cố Bộ trưởng Trần Đăng Khoa [20-06-23]
Phương pháp thiết kế xả lũ an toàn cho vùng hạ du đập và Quy trình vận hành xả lũ an toàn cho vùng hạ du đập [09-06-2023]
Tóm lược và Tổng luận về bài toán trị thủy cho Thừa Thiên Huế [09-06-2023]
Trao đổi với TS. Nguyễn Trí Trinh – Chuyên gia PECC3 về bài viết: GÓP Ý VỀ BÀI BÁO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở CÁC HỒ CHỨA NƯỚC [08-06-2023]
 Số phiên truy cập

80866044

 
Tư liệu
Gửi bài viết này cho bạn bè

Kết quả thống kê điều tra suất vốn đầu tư xây dung công trình thủy lợi trong 15 năm qua.[03/10/20]
Cục Quản lý XDCT - Bộ Nông nghiệp và PTNT công bố kết quả thống kê suất vốn đầu tư công trình thuỷ lợi vừa và lớn đã được đầu tư trong 15 năm qua, quy về mặt bằng giá năm 2018

Kết quả thống kê điều tra suất vốn đầu tư xây dựng

 công trình thủy lợi trong 10 năm qua.

 

Cục Quản lý XDCT -  Bộ Nông nghiệp và PTNT công bố kết quả thống kê suất vốn đầu tư công trình thuỷ lợi vừa và lớn đã được đầu tư trong 15 năm qua, quy về mặt bằng giá năm 2018 như sau:

1.   Mục tiêu thống kê điều tra.

- Điều tra xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi đã đầu tư trong 15 năm (2003-2018) theo nhiệm vụ, loại hình công trình, quy mô và theo khu vực xây dựng.

- Suất vốn đầu tư được tham khảo sử dụng để xác định sơ bộ mức vốn đầu tư từ quy mô, nhiệm vụ dự án trong công tác lập quy hoạch, xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn, dài hạn.

2. Phạm vi điều tra:

 Điều tra 5 loại hình công trình thuộc các dự án thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định đầu tư ở các vùng kinh tế như sau:

Số TT

Vùng kinh tế

Hồ chứa

Đập kiểm soát mặn

Trạm bơm

Cống đồng bằng

Kênh dẫn

1

Trung du, miền núi phía Bắc

X

O

O

O

X

2

Đồng bằng Bắc bộ;

O

O

X

O

X

3

Bắc Trung bộ;

X

X

O

O

X

4

Duyên hải miền Trung;

X

O

O

O

X

5

Tây nguyên;

X

O

O

O

X

6

Tây Nam bộ.

O

O

O

X

O

Ghi chú: O – không điều tra; X – có điều tra

3. Kết quả điều tra.

3. 1. Hồ chứa.

TT

Thông số

Đơn vị

Miền núi phía Bắc

Bắc miền Trung

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Trung bình

1

Suất vốn đầu tư (SVĐT) công trình đầu mối theo dung tích toàn bộ của hồ

 

- Không gồm đền bù GPMB

đồng /m3 

14.231,3  

20.394,6  

12.946,2

19.706,6  

16.819,7

 

- Có đền bù GPMB

đồng /m3 

21.996,8  

27.356,4  

17.209,8

26.490,9  

23.263,5

2

SVĐT công trình đầu mối theo diện tích đảm bảo tưới  (*)

 

- Không gồm đền bù

tr.đ/ha

112,70  

117,98  

140,43

130,06  

125,3

 

- Có đền bù GPMB

tr.đ/ha

182,12  

160,21  

190,04

173,81  

176,5

3

SVĐT của Tràn xả lũ (theo lưu lượng xả QTK, không gồm GPMB)

tr.đ

/(m3/s)

266,1  

239,7  

183,8  

225,3  

228,7  

4

SVĐT của cống lấy nước (theo lưu lượng thiết kế, không gồm GPMB)

tr.đ

/(m3/s)

5.786,9  

7.621,2  

2.976,1  

5.159,1  

5.385,8  

Ghi chú:

- Công trình hồ chứa có tổng dung tích từ 10 triệu đến 750 triệu m3.

  - (*) là diện tích tưới quy ước, được chuyển đổi từ các nhiệm vụ khác như sau:

+ Diện tích tưới tự chảy, tưới tạo nguồn: giữ nguyên.

+ Từ nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt sang diện tích tưới quy đổi:

   . Lượng nước cấp cho 1 người (trong 1 năm) tương đương diện tích tưới quy đổi là  4,38 x 10-3 ha.

   . Lượng nước cấp cho mỗi hộ dân tính tương đương diện tích tưới quy đổi là 21,9.10-3 ha.

+ Từ nhiệm vụ cấp nước cho công nghiệp và các ngành khác:

 01 m3/ngày-đêm tương đương diện tích tưới quy đổi là 36,5.10-3 ha

 01 m3/s  tương đương 3.153,58 ha

+ Từ nhiệm vụ cấp nước cho thuỷ sản: 01 ha thủy sản  tương đương 1,7ha diện tích tưới quy đổi.

- Mặt bằng giá năm 2018.

3.2. Đập kiểm soát mặn.

- SVĐT trung bình của các đập kiểm soát mặn khu vực Bắc miền Trung cho 01 héc ta diện tích được kiểm soát mặn là  221,55 triệu đồng.

- SVĐT trung bình của các đập kiểm soát mặn khu vực Bắc miền trung cho 01 mét chiều rộng thông nước là 2.786,03 triệu đồng.

Ghi chú:

+ Phạm vi tổng chiều rộng thông nước từ 50m đến 150m.

+ Đã bao gồm kinh phí xây dựng, thiết bị, tư vấn, quản lý dự án, chi khác, và đền bù giải phóng mặt bằng theo mặt bằng giá năm 2018.

3.3. Cống lộ thiên

  SVĐT trung bình của cống lộ thiên khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cho 01 mét chiều rộng thông nước là  3.317 triệu đồng.

Ghi chú:

+ Tổng chiều rộng thông nước của cống: từ 20 m đến 75 m.

+ Đã bao gồm kinh phí xây dựng, thiết bị, tư vấn, quản lý dự án, chi khác, và đền bù giải phóng mặt bằng theo mặt bằng giá năm 2018.

3.4.  Trạm bơm

- SVĐT trạm bơm khu vực đồng bằng Bắc Bộ cho 01 héc ta diện tích đảm bảo tưới, tiêu là 52 triệu đồng.

- SVĐT trạm bơm khu vực đồng bằng Bắc Bộ cho 01 đơn vị lưu lượng thiết kế (m3/s) là 8.013 triệu đồng.

Ghi chú:

+ Trạm bơm điện truyền thống có tổng lưu lượng của trạm bơm từ 10m3/s đến 60 m3/s.

+ Đã bao gồm kinh phí xây dựng, thiết bị, tư vấn, quản lý dự án, chi khác, và đền bù giải phóng mặt bằng theo mặt bằng giá năm 2018.

3.5. Kênh dẫn.

 SVĐT cho 01 mét dài kênh ở các vùng kinh tế:

 

Số TT

Nội dung

Đơn vị

Miền núi, trung du phía Bắc

Đồng bằng bắc bộ

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam   Trung bộ

Tây nguyên

Trung bình

1

SVĐT theo lưu lượng đầu kênh

trđ

/m-m3/s

6,78

3,23

4,33

5,38

4,18

4,78

2

SVĐT theo diện tích mặt cắt kênh

trđ

/m-m2

4,36

2,58

2,24

2,44

2,59

2,84

3

SVĐT theo đơn vị diện tích đảm bảo

ngđ

/m-ha

4,52

4,20

2,89

6,33

4,86

4,56

Ghi chú:

+ Kênh được gia cố bằng bê tông cốt thép, bê tông hoặc neoweb có lưu lượng thiết kế của kênh nhỏ hơn 10 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh nhỏ hơn 6m.

+ Đã bao gồm kinh phí xây dựng, thiết bị, tư vấn, quản lý dự án, chi khác, và đền bù giải phóng mặt bằng theo mặt bằng giá năm 2018.

( Cục Quản lý XDCT - Bộ Nông nghiệp và PTNT, pKH.CucXD@gmail.com)

Đóng góp ý kiến về bài viết này 

Mới hơn bài này
Các bài đã đăng
Tiêu điểm
Biến đổi khí hậu và An ninh nguồn nước ở Việt Nam.[08/07/21]
Đại hội lần thứ IV, sự kiện lớn của Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam.[27/04/19]
Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam phấn đấu vì sự nghiệp phát triển thủy lợi của đất nước.[18/04/19]
Danh sách Hội viên tập thể đã đóng niên liễm 2018.[11/01/19]
Chùm ảnh Đại hội lần thứ 2 Hội Đập lớn Việt Nam.[13/08/09]
Nhìn lại 5 năm hoạt động của VNCOLD trong nhiệm kỳ đầu tiên.[10/08/09]
Thông báo về Hội nghị Đập lớn Thế giới.[17/07/09]
Thư chào mừng của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải
VNCOLD đã thành công tại cuộc họp Chấp hành ICOLD Sofia (Bulgaria), 6/6/2008
Phó Thủ tướng khai mạc Hội thảo “ASIA 2008.
Tạo miễn phí và cách sử dụng hộp thư @vncold.vn
Website nào về Thủy lợi ở VN được nhiều người đọc nhất?
Giới thiệu tóm tắt về Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam.
Download miễn phí toàn văn các Tiêu chuẩn qui phạm.
Đập tràn ngưỡng răng cưa kiểu “phím piano".
Đập Cửa Đạt
Lời chào mừng
Qu?ng c�o